Rất nhiều system administrator hiện nay ưa thích sử dụng những phương pháp tự động hóa trong vận hành hệ thống, trong đó có việc tự động hóa cài đặt OS. Để phục vụ cho điều này, các hãng đã đưa ra giải pháp gọi là Kickstarts Installation.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu những điều cơ bản về giải pháp Kickstart Installation. Mục tiêu sau khi đọc bài viết sẽ là hiểu về Kickstart, nắm được ý tưởng của giải pháp này.

Mục lục:

  1. Kickstart Installtion là gì?
  2. Làm thế nào để thực hiện Kickstart Installation?
  3. Tạo file Kickstart

1. Kickstart Installtion là gì?

Trước tiên ta hiểu rằng việc cài đặt hệ điều hành lên thiết bị là quá trình đi trả lời các câu hỏi mà hệ điều hành yêu cầu khi cài đặt.

Với giải pháp Kickstart Installtion đơn giản là việc người quản trị sẽ tạo ra một file đơn, nội dung của file đó sẽ ghi sẵn những câu trả lời cho các câu hỏi mà hệ điều hành yêu cầu khi cài đặt. Tóm lại, Kickstart là giải pháp giúp tự động hóa việc cài đặt hệ điều hành.

Ngoài ra, Kickstart được phát triển mạnh mẽ bởi Red Hat, một ông lớn trong thế giới Opensource.

2. Làm thế nào để thực hiện Kickstart Installation?

Để thực hiện Kickstart ta cần có các điều kiện như sau:

  1. Tạo một file kickstart
  2. Tạo một boot media với kickstart file hoặc tạo kickstart file available trong network
  3. Tạo Installation tree có sẵn
  4. Chạy kickstart

3. Tạo file Kickstart

File Kickstart đơn giản là một file text thông thường. Nội dung của file sẽ chứa danh sách các items được định ra bởi các keyword có sẵn.

Các file Kickstart thường được lưu trong một server riêng biệt (thường trong cùng PXE hoặc TFTP server). Trong mô hình client server, các client sẽ lấy ra một file kickstart trong quá trình cài đặt hệ điều hành.

Ví dụ về file Kickstart:

#version=RHEL7
# System authorization information
auth --enableshadow --passalgo=sha512

# Use network installation
url --url="ftp://192.168.1.25/pub/"
# Run the Setup Agent on first boot
firstboot --enable
ignoredisk --only-use=sda
# Keyboard layouts
keyboard --vckeymap=us --xlayouts='us'
# System language
lang en_US.UTF-8

# Network information
network  --bootproto=dhcp --device=eno16777736 --ipv6=auto --activate
network  --hostname=localhost.localdomain
# Root password
rootpw passla123 $6$RMPTNRo5P7zulbAR$ueRnuz70DX2Z8Pb2oCgfXv4qXOjkdZlaMnC.CoLheFrUF4BEjRIX8rF.2QpPmj2F0a7iOBM3tUL3tyZNKsDp50
# System services
services --enabled="chronyd"
# System timezone
timezone Europe/Bucharest --isUtc
# System bootloader configuration
bootloader --location=mbr --boot-drive=sda
# Partition clearing information
clearpart --none --initlabel
# Disk partitioning information
part pv.20 --fstype="lvmpv" --ondisk=sda --size=19979
part /boot --fstype="xfs" --ondisk=sda --size=500
volgroup centos --pesize=4096 pv.20
logvol /  --fstype="xfs" --grow --maxsize=51200 --size=1024 --name=root --vgname=centos
logvol swap  --fstype="swap" --size=2048 --name=swap01 --vgname=centos

%packages
@compat-libraries
@core
wget
net-tools
chrony

%end

Các tính năng khác của Kickstart

  • Cấu hình cho các input device
  • Cài đặt boot loader
  • Phân vùng ổ cứng.
  • Cấu hình network
  • Cấu hình các gói phần mềm cần thiết
  • Cấu hình hệ thống X Window.
  • Chạy script tạo sẵn sau khi cài đặt xong hệ thống.

Trong bài viết tiếp theo, cloud365 sẽ tiến hành cài đặt hệ điều hành bằng Kickstart.

Tham khảo: