Tổng quan

MariaDB là một sản phẩm mã đóng tách ra từ mã mở do cộng đồng phát triển của hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ MySQL nhằm theo hướng không phải trả phí với GNU GPL. MariaDB được phát triển từ sự dẫn dắt của những nhà phát triển ban đầu của MySQL, do lo ngại khi MySQL bị Oracle Corporation mua lại. Những người đóng góp được yêu cầu chia sẽ quyền tác giả của họ với MariaDB Foundation.

MariaDB được định hướng để duy trì khả năng tương thích cao với MySQL, để đảm bảo khả năng hỗ trợ về thư viện đồng thời kết hợp một cách tốt nhất với các API và câu lệnh của MySQL. MariaDB đã có công cụ hỗ lưu trữ XtraDB thay cho InnoDB.

MariaDB Galera Cluster là giải pháp sao chép đồng bộ nâng cao tính sẵn sàng cho MariaDB. Galera hỗ trợ chế độ Active-Active tức có thể truy cập, ghi dữ liệu đồng thời trên tất các node MariaDB thuộc Galera Cluster.

Phần 1. Chuẩn bị

Phân hoạch

Phân hoạch địa chỉ

Mô hình

Mô hình triển khai

Thiết lập ban đầu

Tại Node 1

Cấu hình Hostname

hostnamectl set-hostname node1

Cấu hình network

echo "Setup IP ens160"
nmcli c modify ens160 ipv4.addresses 10.10.10.86/24
nmcli c modify ens160 ipv4.gateway 10.10.10.1
nmcli c modify ens160 ipv4.dns 8.8.8.8
nmcli c modify ens160 ipv4.method manual
nmcli con mod ens160 connection.autoconnect yes

echo "Setup IP ens192"
nmcli c modify ens192 ipv4.addresses 10.10.11.86/24
nmcli c modify ens192 ipv4.method manual
nmcli con mod ens192 connection.autoconnect yes

Tắt Firewall, SELinux, Khởi động lại

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux
sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config
systemctl stop firewalld
systemctl disable firewalld
init 6

Cấu hình host

echo "10.10.10.86 node1" >> /etc/hosts
echo "10.10.10.87 node2" >> /etc/hosts
echo "10.10.10.88 node3" >> /etc/hosts

Cấu hình đồng bộ thời gian

timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh
yum -y install chrony
systemctl enable chronyd.service
systemctl restart chronyd.service
chronyc sources

Tại Node 2

Cấu hình Hostname

hostnamectl set-hostname node2

Cấu hình network

echo "Setup IP ens160"
nmcli c modify ens160 ipv4.addresses 10.10.10.87/24
nmcli c modify ens160 ipv4.gateway 10.10.10.1
nmcli c modify ens160 ipv4.dns 8.8.8.8
nmcli c modify ens160 ipv4.method manual
nmcli con mod ens160 connection.autoconnect yes

echo "Setup IP ens192"
nmcli c modify ens192 ipv4.addresses 10.10.11.87/24
nmcli c modify ens192 ipv4.method manual
nmcli con mod ens192 connection.autoconnect yes

Tắt Firewall, SELinux, Khởi động lại

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux
sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config
systemctl stop firewalld
systemctl disable firewalld
init 6

Cấu hình host

echo "10.10.10.86 node1" >> /etc/hosts
echo "10.10.10.87 node2" >> /etc/hosts
echo "10.10.10.88 node3" >> /etc/hosts

Cấu hình đồng bộ thời gian

timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh
yum -y install chrony
systemctl enable chronyd.service
systemctl restart chronyd.service
chronyc sources

Tại Node 3

Cấu hình Hostname

hostnamectl set-hostname node3

Cấu hình network

echo "Setup IP ens160"
nmcli c modify ens160 ipv4.addresses 10.10.10.88/24
nmcli c modify ens160 ipv4.gateway 10.10.10.1
nmcli c modify ens160 ipv4.dns 8.8.8.8
nmcli c modify ens160 ipv4.method manual
nmcli con mod ens160 connection.autoconnect yes

echo "Setup IP ens192"
nmcli c modify ens192 ipv4.addresses 10.10.11.88/24
nmcli c modify ens192 ipv4.method manual
nmcli con mod ens192 connection.autoconnect yes

Tắt Firewall, SELinux, Khởi động lại

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/sysconfig/selinux
sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config
systemctl stop firewalld
systemctl disable firewalld
init 6

Cấu hình host

echo "10.10.10.86 node1" >> /etc/hosts
echo "10.10.10.87 node2" >> /etc/hosts
echo "10.10.10.88 node3" >> /etc/hosts

Cấu hình đồng bộ thời gian

timedatectl set-timezone Asia/Ho_Chi_Minh
yum -y install chrony
systemctl enable chronyd.service
systemctl restart chronyd.service
chronyc sources

Phần 2. Cài đặt MariaDB (10.2)

Thực hiện trên tất cả các node

Khai báo repo

echo '[mariadb]
name = MariaDB
baseurl = http://yum.mariadb.org/10.2/centos7-amd64
gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB
gpgcheck=1' >> /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo
yum -y update

Cài đặt MariaDB

yum install -y mariadb mariadb-server

Cài đặt galera và gói hỗ trợ

yum install -y galera rsync

Tắt Mariadb

systemctl stop mariadb

Lưu ý:

Không khởi động dịch vụ mariadb sau khi cài (Liên quan tới cấu hình Galera Mariadb)

Phần 3. Cấu hình Galera Cluster

Tại node1

Chỉnh sửa cấu hình

cp /etc/my.cnf.d/server.cnf /etc/my.cnf.d/server.cnf.bak
echo '[server]
[mysqld]
bind-address=10.10.10.86

[galera]
wsrep_on=ON
wsrep_provider=/usr/lib64/galera/libgalera_smm.so
wsrep_cluster_address="gcomm://10.10.11.86,10.10.11.87,10.10.11.88"
binlog_format=row
default_storage_engine=InnoDB
innodb_autoinc_lock_mode=2
wsrep_cluster_name="portal_cluster"
bind-address=10.10.10.86
wsrep_node_address="10.10.11.86"
wsrep_node_name="node1"
wsrep_sst_method=rsync
[embedded]
[mariadb]
[mariadb-10.2]
' > /etc/my.cnf.d/server.cnf

Lưu ý

  • wsrep_cluster_address: Danh sách các node thuộc Cluster, sử dụng địa chỉ IP (Trong bài lab, tôi sẽ sử dụng dải IP Replicate 10.10.11.86, 10.10.11.87, 10.10.11.88)
  • wsrep_cluster_name: Tên của cluster
  • wsrep_node_address: Địa chỉ IP của node đang thực hiện
  • wsrep_node_name: Tên node (Giống với hostname)
    Không được bật mariadb (Quan trọng, nếu không sẽ dẫn tới lỗi khi khởi tạo Cluster)

Tại node2

Chỉnh sửa cấu hình

cp /etc/my.cnf.d/server.cnf /etc/my.cnf.d/server.cnf.bak
echo '[server]
[mysqld]
bind-address=10.10.10.87

[galera]
wsrep_on=ON
wsrep_provider=/usr/lib64/galera/libgalera_smm.so
wsrep_cluster_address="gcomm://10.10.11.86,10.10.11.87,10.10.11.88"
binlog_format=row
default_storage_engine=InnoDB
innodb_autoinc_lock_mode=2
wsrep_cluster_name="portal_cluster"
bind-address=10.10.10.87
wsrep_node_address="10.10.11.87"
wsrep_node_name="node2"
wsrep_sst_method=rsync
[embedded]
[mariadb]
[mariadb-10.2]' > /etc/my.cnf.d/server.cnf

Tại node 3

Chỉnh sửa cấu hình

cp /etc/my.cnf.d/server.cnf /etc/my.cnf.d/server.cnf.bak
echo '[server]
[mysqld]
bind-address=10.10.10.88

[galera]
wsrep_on=ON
wsrep_provider=/usr/lib64/galera/libgalera_smm.so
wsrep_cluster_address="gcomm://10.10.11.86,10.10.11.87,10.10.11.88"
binlog_format=row
default_storage_engine=InnoDB
innodb_autoinc_lock_mode=2
wsrep_cluster_name="portal_cluster"
bind-address=10.10.10.88
wsrep_node_address="10.10.11.88"
wsrep_node_name="node3"
wsrep_sst_method=rsync
[embedded]
[mariadb]
[mariadb-10.2]' > /etc/my.cnf.d/server.cnf

Khởi động dịch vụ

Tại node1, khởi tạo cluster

galera_new_cluster
systemctl start mariadb
systemctl enable mariadb

Tại node2, node3, chạy dịch vụ mariadb

systemctl start mariadb
systemctl enable mariadb

Kiểm tra tại node1

[root@node1 ~]# mysql -u root -e "SHOW STATUS LIKE 'wsrep_cluster_size'"
+--------------------+-------+
| Variable_name      | Value |
+--------------------+-------+
| wsrep_cluster_size | 3     |
+--------------------+-------+

Tới đây, mình đã hướng dẫn xong cách cấu hình Galera MariaDB 3 node trên CentOS 7. Chúc các bạn thành công.

Nguồn

http://galeracluster.com/documentation-webpages/mysqlwsrepoptions.html

https://vi.wikipedia.org/wiki/MariaDB