Đối với các ứng dụng đơn lẻ thì việc sử dụng docker là đủ để sử dụng nhưng có rất nhiều ứng dụng cần tới nhiều container được khởi tạo cùng một lúc thì sẽ cần tới docker-compose để triển khai và quản lý các container. Trước khi đi vào hướng dẫn cài đặt docker-compose để sử dụng, tôi xin liệt kê ra các ngữ cảnh khi áp dụng docker compose

1. Docker-compose được sử dụng khi nào?

Docker-compose được sử dụng khi:

  • Quản lý các container khi triển khai cho các ứng dụng gồm nhiều container và có liên kết với nhau tới nhau. Ví dụ khi triển khai ứng dụng là wordpress hoặc zabbix ….
  • Sử dụng để quản lý tập trung các container thay vì phải thao tác đơn lẻ.
  • Tái sử dụng lại được các docker-file khi triển khai nhiều lần trên các môi trường khác nhau.

2. Cài đặt docker-compose

Lưu ý: Docker-compose cần có docker engin đã được cài đặt trước.

Tải bản docker-compose đã được release, trong hướng dẫn này là bản docker-compose 1.24.1.

sudo curl -L "https://github.com/docker/compose/releases/download/1.24.1/docker-compose-$(uname -s)-$(uname -m)" -o /usr/local/bin/docker-compose

Phân quyền thực thi cho docker-compose

sudo chmod +x /usr/local/bin/docker-compose

Tạo liên kết cho docker-compose để có thể thực hiện lệnh docker-compose

sudo ln -s /usr/local/bin/docker-compose /usr/bin/docker-compose

Sau khi cài đặt xong, kiểm tra lại phiên bản của docker-compose vừa thực hiện.

docker-compose -v

Kết quả

[root@docker01 ~]# docker-compose -v
docker-compose version 1.24.1, build 4667896b